Tham khảo SMS Friedrich der Große (1911)

Ghi chú

  1. "SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
  2. Mọi tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những bổ sung mới cho hạm đội được đặt một ký tự, trong khi những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ được đặt tên "Ersatz (tên tàu được thay thế)"; khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó. Ví dụ trong trường hợp này, "Ersatz Heimdall" được dự định để thay thế cho SMS Heimdall, và khi con tàu hoàn tất, nó sẽ được đặt tên Friedrich der Große. Xem: Gröner, trang 56.
  3. Mục đích chính của việc không hủy bỏ chuyến đi là nhằm tỏ một thái độ bình thường của nước Đức. Thủ tướng Theobald von Bethmann-Hollweg liên tục từ chối đề nghị của Đô đốc Friedrich von Ingenohl, tư lệnh hạm đội, và của Kaiser Wilhelm II nhằm đưa hạm đội quay trở về Đức sớm hơn. Kaiser cuối cùng phải phủ quyết Bethmann-Hollweg sau khi ông biết về Tối hậu thư tháng 7. Xem: Massie, (2003) trang 12-14
  4. Nước Đức thuộc về múi giờ Trung Âu, một giờ sớm hơn giờ GMT. Thời gian nêu trong bài này thuộc múi giờ này, sớm hơn một giờ so với các công trình nghiên cứu của Anh Quốc.
  5. La bàn có thể chia thành 32 point, mỗi point tương ứng với 11,25°. Bẻ lái 2 point sang mạn trái sẽ làm đổi hướng con tàu 22,5 độ.
  6. Các chiếc DerfflingerSeydlitz đã bị hư hại nặng trong trận Jutland, còn Lützow bị đánh chìm. Xem: Gröner, trang 56-57
  7. Thủy thủ cố tình làm công việc một cách chậm chạp như là một dạng phản kháng thụ động.
  8. Đã có sự tranh luận rằng liệu von Reuter có biết là thỏa thuận đã được triển hạn hay không. Đô đốc Anh Sydney Fremantle cho rằng ông đã thông báo điều này cho von Reuter vào tối ngày 20 tháng 6, nhưng von Reuter xác định ông không biết gì về sự tiến triển trong đàm phán. Về tuyên bố của Fremantle, xem Bennett, trang 307; về phát biểu của von Reuter, xem Herwig, trang 256.

Chú thích

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 Gröner 1990, tr. 26
  2. 1 2 3 4 5 6 7 Staff 2010, tr. 14
  3. Staff 2010, tr. 6
  4. Gardiner 1984, tr. 147
  5. 1 2 Koop 1999, tr. 86
  6. Staff 2010, tr. 4
  7. Gröner 1990, tr. 22
  8. Heyman 1997, tr. xix
  9. Herwig 1980, tr. 149-150
  10. Tarrant 1995, tr. 31
  11. Tarrant 1995, tr. 31–33
  12. Tarrant 1995, tr. 43-44
  13. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Staff (Vol. 2) 2010, tr. 15
  14. Tarrant 1995, tr. 49
  15. Tarrant 1995, tr. 50
  16. Staff 2010, tr. 32, 35
  17. Tarrant 1995, tr. 53
  18. Tarrant 1995, tr. 54
  19. Tarrant 1995, tr. 55-56
  20. Tarrant 1995, tr. 58
  21. 1 2 Tarrant 1995, tr. 62
  22. Tarrant 1995, tr. 61
  23. Tarrant 1995, tr. 286
  24. Tarrant 2001, tr. 94–95
  25. Tarrant 2001, tr. 100–101
  26. Tarrant 2001, tr. 110
  27. Campbell 1998, tr. 54
  28. Campbell 1998, tr. 101
  29. Tarrant 1995, tr. 137
  30. Tarrant 1995, tr. 138
  31. Tarrant 1995, tr. 139
  32. Campbell 1998, tr. 154
  33. Campbell 1998, tr. 275
  34. Campbell 1998, tr. 290
  35. Tarrant 1995, tr. 246–247
  36. Campbell 1998, tr. 320
  37. Tarrant 1995, tr. 263
  38. Tarrant 1995, tr. 292
  39. Massie 2003, tr. 682
  40. Massie 2003, tr. 683
  41. Halpern 1995, tr. 214
  42. Staff 2010, tr. 43
  43. Herwig 1980, tr. 231-232
  44. 1 2 3 Staff 2010, tr. 16
  45. Woodward 1973, tr. 77
  46. Halpern 1995, tr. 213
  47. Halpern 1995, tr. 214-215
  48. 1 2 Halpern 1995, tr. 215
  49. Barrett 2008, tr. 125
  50. Barrett 2008, tr. 146
  51. Staff 2008, tr. 71-72
  52. Halpern 1995, tr. 219
  53. Tarrant 1995, tr. 280–281
  54. Tarrant 1995, tr. 281–282
  55. 1 2 Tarrant 1995, tr. 282
  56. Herwig 1980, tr. 252
  57. 1 2 3 Herwig 1980, tr. 256
  58. Herwig 1980, tr. 254-255
  59. Herwig 1980, tr. 255
  60. Koop 1999, tr. 89

Thư mục

  • Barrett, Michael B. (2008). Operation Albion. Bloomington, IN: Đại học Indiana Press. ISBN 9780253349699
  • Campbell, John (1998). Jutland: An Analysis of the Fighting. London: Conway Maritime Press. ISBN 1558217592
  • Gardiner, Robert; Gray, Randal biên tập (1984). Conway's All the World's Fighting Ships: 1906–1922. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0870219073
  • Gröner, Erich (1990). German Warships: 1815–1945. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0870217909
  • Halpern, Paul G. (1995). A Naval History of World War I. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 1557503524
  • Herwig, Holger (1980). "Luxury" Fleet: The Imperial German Navy 1888–1918. Amherst, New York: Humanity Books. ISBN 9781573922869
  • Heyman, Neil M. (1997). World War I. Westport, CT: Greenwood Publishing Group. ISBN 0313298807
  • Koop, Gerhard; Schmolke, Klaus-Peter (1999). Von der Nassau- zur König-Klasse. Bonn: Bernard & Graefe Verlag. ISBN 3763759948
  • Massie, Robert K. (2003). Castles of Steel. New York City: Ballantine Books. ISBN 0345408780
  • Staff, Gary (2010). German Battleships: 1914–1918 (Volume 2). Oxford: Osprey Books. ISBN 9781846034688. OCLC 449845203
  • Staff, Gary (2008). Battle for the Baltic Islands. Barnsley, South Yorkshire: Pen & Sword Maritime. ISBN 9781844157877
  • Tarrant, V. E. (1995). Jutland: The German Perspective. Cassell Military Paperbacks. ISBN 0304358487
  • Woodward, David (1973). The Collapse of Power: Mutiny in the High Seas Fleet. London: Arthur Barker Ltd. ISBN 0-213-16431-0

SMS Friedrich der Große (1911)” là một bài viết chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.
Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 26 tháng 4 năm 2012 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.